Cho cặp phân thức x 2 − 1 x 2 − 3 x − 4 và x 2 − 2 x − 3 x 2 − x − 2 với x ≠ − 1 ; x ≠ 2 và x ≠ 4 .
a) Hai phân thức này có luôn bằng nhau hay không?
b) Tìm giá trị cụ thể của x để hai phân thức bằng nhau.
tìm các giá trị của x để các biểu thức sau nhận giá trị âm
a) x2+5x
b) 3(2x+3) (3x-5)
bài 2. tìm các giá trị của x để biểu thức sau nhận giá trị dương
a)2y2-4y
b) 5(3y+1) (4y-3)
Bài 1:
a: \(x^2+5x=x\left(x+5\right)\)
Để biểu thức này âm thì \(x\left(x+5\right)< 0\)
hay -5<x<0
b: \(3\left(2x+3\right)\left(3x-5\right)< 0\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{3}{2}< x< \dfrac{5}{3}\)
Bài 2:
a: \(2y^2-4y>0\)
\(\Leftrightarrow y\left(y-2\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y>2\\y< 0\end{matrix}\right.\)
b: \(5\left(3y+1\right)\left(4y-3\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y>\dfrac{3}{4}\\y< -\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Bài 1 : Tìm a để (5x3 - 3x2 + 2x +a) chia hết cho ( x +1)
Bài 2 : Tìm a để phép chia sau là phép chia hết :
a) ( x3 - x2 + 2x + a) chia hết cho x -1
b) x3 -2x2 -2x + a chia hết cho x +1
Bài 3 Tìm các giá trị a , b ,k để đa thức f(x) chia hết cho đa thức g(x)
a) f(x)= x4 -9x3 + 21x2 + x +k ; g (x) = x2 - x -2
b) f(x) = x4 - 3x3 + 3x2 + ax + b ; g(x) = x2 - 3x +4
Bài 1:
Ta có: \(5x^3-3x^2+2x+a⋮x+1\)
\(\Leftrightarrow5x^3+5x^2-8x^2-8x+10x+10+a-10⋮x+1\)
\(\Leftrightarrow a-10=0\)
hay a=10
1)3/x^2 - 4y^2
2) 2x/8x^3 + 12x^2 + 6x + 1 1
3) Phân tích mẫu thức của các phân thức sau thành nhân tử rồi tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định : 5/2x-3x^2
1) \(\frac{3}{x^2-4y^2}\)
\(=\frac{3}{\left(x-2y\right)\left(x+2y\right)}\)
Phân thức xác định khi \(\left(x-2y\right)\left(x+2y\right)\ne0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-2y\ne0\\x+2y\ne0\end{cases}}\Rightarrow x\ne\pm2y\)
2) \(\frac{2x}{8x^3+12x^2+6x+1}\)
\(=\frac{2x}{\left(2x+1\right)^3}\)
Phân thức xác định khi \(\left(2x+1\right)^3\ne0\)
\(\Rightarrow2x+1\ne0\)
\(\Rightarrow x\ne-\frac{1}{2}\)
3) \(\frac{5}{2x-3x^2}\)
\(=\frac{5}{x\left(2-3x\right)}\)
Phân thức xác định khi : \(x\left(2-3x\right)\ne0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\ne0\\2-3x\ne0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne\frac{2}{3}\end{cases}}\)
Cho biểu thức sau: D = ( x + 2 ) 2 x . 1 − x 2 x + 2 − x 2 + 6 x + 4 x .
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức D;
b) Rút gọn biểu thức D;
c) Tìm giá trị x để D có giá trị lớn nhất.
a) x ≠ 0 , x ≠ − 2
b) Ta có D = x 2 - 2x - 2.
c) Chú ý D = - x 2 - 2x - 2 = - ( x + 1 ) 2 - 1 ≤ -1. Từ đó tìm được giá trị lớn nhất của D = -1 khi x = -1.
Cho biểu thức:
A=(6x−x2x+1+10x2−1).x+12−5xx−1(6x−x2x+1+10x2−1).x+12−5xx−1
a)Rút gọn A
b)chứng minh:với mọi x=±±1 thì A luôn có giá trị âm
c)tìm GTLN của A
a)A=1(6x-x2x+1+10x2-1)x-1(6x-x2x+1+10x2-1)x+12-5xx-5xx+12-1
A=\(14-10x^2-1\)
b)thay 1 vao A ta có
\(A=14-10.1^2-1=14-10-1=13\)
thay -1 vào A ta có
\(A=14-10\left(-1\right)^2-1=14+10-1=23\)
vậy với x=+-1 thì x luôn dương
c)
Bài tập 2
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử: a. 2x2 - 3x - 2
b. 4x(x - 2) + 3(2 - x)
c. 27x3 + 8 d. x2 + 2x - y2 + 1
Câu 2 (2 điểm): Tìm giá trị của x, biết:
a. 9x2 + 6x - 3 = 0
b. x(x - 2)(x + 2) - (x + 2)(x2 - 2x + 4) = 4
Câu 3 (2 điểm): Rút gọn và tính giá trị biểu thức:
a. A = x(x + y) - 5(x + y) với x = 1, y = 2
b. B = 3x(x2 - 3) + x2(4 - 3x) - 4x2 + 1 tại x = 1/9
Câu 4: Cho hình thang vuông ABCD (∠A = ∠D = 90o) và CD = 2AB. Kẻ DH vuông góc với AC (H ∈ AC). Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của DH. Chứng minh rằng:
a. MN ⊥ AD
b. ABMN là hình bình hành.
c. ∠BMD = 90o
Câu 5: 1) Cho biểu thức: A = (2x - 3)2 - (x + 1)(x + 5) + 2 Rút gọn và tìm giá trị nhỏ nhất của A.
2) Cho B = n2 - 27n2 + 121. Tìm số tự nhiên n để B là số nguyên.
Câu 2:
a: \(\Leftrightarrow3x^2+2x-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(3x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
b: \(\Leftrightarrow x^3-4x-x^3-8=4\)
hay x=-3
Giá trị của x để phân thức x 2 − 1 x 2 − 2 x + 1 có giá trị bằng 0 là?
A. x = 1
B. x = -1
C. x = -1; x = 1
D. x = 0
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào x :
a) A=(x+6)2+2(x-5)2-(x+2)2-2(x-3)2
b) B=(x-2)(x2+2x+4)-(x+2)(x2-2x+4)
c) C=x4+2x2-(x2-2x+3)(x2+2x+3)
Lời giải:
a.
$A=(x+6)^2-(x+2)^2+2[(x-5)^2-(x-3)^2]$
$=(x+6-x-2)(x+6+x+2)+2[(x-5-x+3)(x-5+x-3)]$
$=4(2x+8)+2(-2)(2x-8)$
$=4(2x+8)-4(2x-8)=4[(2x+8)-(2x-8)]=4.16=64$ không phụ thuộc vào $x$
b.
$B=(x^3-2^3)-(x^3+2^3)=-16$ không phụ thuộc vào $x$
c.
$C=x^4+2x^2-[(x^2+3)^2-(2x)^2]$
$=x^4+2x^2-(x^4+6x^2-4x^2)$
$=x^4+2x^2-(x^4+2x^2)=0$ không phụ thuộc vào $x$
a) Ta có: \(A=\left(x+6\right)^2+2\left(x-5\right)^2-\left(x+2\right)^2-2\left(x-3\right)^2\)
\(=x^2+12x+36+2\left(x^2-10x+25\right)-\left(x^2+4x+4\right)-2\left(x^2-6x+9\right)\)
\(=x^2+12x+36+2x^2-20x+50-x^2-4x-4-2x^2+12x-18\)
\(=34\)
b) Ta có: \(B=\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)-\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)\)
\(=x^3-8-x^3-8\)
=-16
c) Ta có: \(C=x^4+2x^2-\left(x^2-2x+3\right)\left(x^2+2x+3\right)\)
\(=x^4+2x^2-\left[\left(x^2+3\right)^2-4x^2\right]\)
\(=x^4+2x^2-\left(x^4+6x^2+9\right)+4x^2\)
\(=-9\)